1.Nguồn gốc cá
- Cá mú nghệ (danh pháp khoa học: Epinephelus lanceolatus), là loài cá xương lớn nhất được tìm thấy ở các rạn san hô, là biểu tượng thủy sinh của bang Queensland, Úc.
- Loài cá này sống ở khắp vùng Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, trừ vịnh Ba Tư. Con lớn có thể dài đến 2,7 mét và nặng tới 600 kg, mặc dù có những thông báo chưa được xác nhận cho rằng loài này có thể phát triển tới kích cỡ lớn hơn.
2.Đặc điểm hình thái, sinh học của cá
- Cá mú nghệ khoảng từ 10 – 20 kg/con, con lớn có thể đạt trọng lượng 100kg/con. Cá mú nghệ có lớp da dày, màu đen sẫm, hoặc có sọc, đốm trên da.
- Cá mú nghệ có thân hình rất to. Con cá mú nghệ to nhất được ghi nhận trên thế giới cho đến nay dài 2,7m và nặng khoảng 600kg. Tuy nhiên theo các chuyên gia thì đây vẫn chưa phải là kích cỡ to nhất của loài cá mú nghệ này. Các chuyên gia cho rằng chúng còn có thể phát triển hơn nữa.
- Giống như những thành viên khác của họ cá mú, cá mú nghệ cũng sống ở vùng nước nông, nơi có khí hậu ấm áp. Thức ăn chủ yếu của chúng là các loài thủy sinh ở biển, thậm chí cả cá mập và rùa biển nhỏ.
3.Giá trị dinh dưỡng
- Thịt cá mú rất giàu dinh dưỡng. protein, các vitamin B2, D, E, PP cùng các khoáng chất như Ca, P, Fe, S, Fe, P… là những giá trị dinh dưỡng dồi dào có trong thịt cá mú.
- Không chỉ có giá trị dinh dưỡng cao mà cá mú còn có tác dụng giải nhiệt rất tốt. Theo đông y, thịt cá mú có tác dụng bổ trung ích khí, ngừa cholesterol trong cơ thể hiệu quả và đặc biệt tốt cho da.
- Những đối tượng nên bổ sung cá mú thường xuyên vào chế độ dinh dưỡng hằng ngày bao gồm trẻ em bị còi xương, chậm lớn; người trưởng thành bị gầy, khó hấp thu dinh dưỡng; phụ nữ mang thai có cơ địa yếu, suy nhược, thai nhi chậm phát triển; những người mắc bệnh phù thủng, sức khỏe yếu.
4.Thịt cá chế biến thành nhiều món ăn
- Cá mú nghệ nướng muối ớt
- Cá mú kho tiêu
Xem thêm: Cá Mú Én Đỏ tươi, Cá hố, Cá đổng cát